Kết quả tự kiểm Trung tâm năm 2019

SỞ Y TẾ HẢI PHÒNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TIÊN LÃNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:         /BC-TTYT

Tiên Lãng, ngày 15 tháng 11 năm 2019

BÁO CÁO

Kết quả tự kiểm tra đánh giá chất lượng

Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng năm 2019

THÔNG TIN HÀNH CHÍNH

a. Tên TTYT: Trung tâm Y tế huyện TiênLãng

b. Địa chỉ: Khu 8, Thị Trấn Tiên Lãng, HảiPhòng

c. Tuyến: Huyện

d. Hạng: Hạng III

e. Họ và tên Phó Giám đốc QLĐH: TrầnThị Thúy

f. Họ và tên thư ký đoàn kiểm tra: HoàngThị Hồng

h. Địa chỉ Email thư ký đoàn:hoanghongbvtienlang@gmail.com    

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤTLƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:

83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:

100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

278 ĐIỂM

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:

3.35 ĐIỂM

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC:

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

TS tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

2

5

41

32

3

83

6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):

2,41

6,02

49,40

38,55

3,62

100%

   NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN                                           PHÓ GIÁM ĐỐC QLĐH

1. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊUCHÍ CHẤT LƯỢNG

STT

PHẦN, CHƯƠNG, MÃ SỐ, TÊN TIÊU CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG  

Điểm

 

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

CHƯƠNG A1. CHỈ DẪN, ĐÓN TIẾP, HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH (6) 

1

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn khoa học, cụ thể

4

2

A1.2

Người bệnh, người nhà người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

 3

3

A1.3

Cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

 4

4

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

 3

5

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục đăng ký, khám bệnh theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

6

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

 3

 

CHƯƠNG A2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH(5) 

7

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

 4

8

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

 3

9

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

 4

10

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

 3

11

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

 3

 

CHƯƠNG A3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (2) 

12

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

 4

13

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

 3

 

CHƯƠNG A4. QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI BỆNH (6) 

14

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

3

15

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư

4

16

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

 4

17

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

 3

18

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

 4

19

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

 5

 

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 

 

CHƯƠNG B1. SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (3) 

20

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

 3

21

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

 4

22

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp và xác định vị trí việc làm của nhân lực bệnh viện

 3

 

CHƯƠNG B2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC (3) 

23

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

 4

24

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

 4

25

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

 4

 

CHƯƠNG B3. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ VÀ ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (4) 

26

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

 5

27

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế

 4

28

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

 3

29

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn

4

 

CHƯƠNG B4. LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN (4) 

30

B4.1

Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai0

 3

31

B4.2

Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện

 4

32

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

 3

33

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

 5

 

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 

 

CHƯƠNG C1. AN NINH, TRẬT TỰ VÀ AN TOÀN CHÁY NỔ (2) 

34

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

 3

35

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng cháy, chữa cháy

3

 

CHƯƠNG C2. QUẢN LÝ HÒ SƠ BỆNH ÁN (2) 

36

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

 3

37

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

 

CHƯƠNG C3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2) 

38

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

 3

39

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

 3

 

CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN (6) 

40

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

 4

41

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

 4

42

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay

 4

43

C4.4

Giám sát, đánh giá việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

 3

44

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

 4

45

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

 4

 

CHƯƠNG C5. CHẤT LƯỢNG LÂM SÀNG (5)

 

46

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

 2

47

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

 3

48

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

 3

49

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

 4

50

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

 3

 

CHƯƠNG C6. HOẠT ĐỘNG ĐIỀU DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (3) 

51

C6.1

Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động hiệu quả

4

52

C6.2

Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe khi điều trị và trước khi ra viện

 4

53

C6.3

Người bệnh được theo dõi, chăm sóc phù hợp với tình trạng bệnh và phân cấp chăm sóc

 3

 

CHƯƠNG C7. DINH DƯỠNG VÀ TIẾT CHẾ (5) 

54

C7.1

Hệ thống tổ chức thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế được thiết lập đầy đủ

 1

55

C7.2

Bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế

 2

56

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

 2

57

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

 4

58

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

 1

 

CHƯƠNG C8. CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM (2)

 

59

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật

 3

60

C8.2

Thực hiện quản lý chất lượng các xét nghiệm

 3

 

CHƯƠNG C9. QUẢN LÝ CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG THUỐC (6)

 

61

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

 4

62

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động Dược

 3

63

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

 4

64

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

 3

65

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

 4

66

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

 3

 

CHƯƠNG C10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (2) 

67

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

  3

68

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện

  4

 

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 

 

CHƯƠNG D1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)

69

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

 2

70

D1.2

Xây dựng, triển khai kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

 3

71

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng bệnh viện

 3

 

CHƯƠNG D2. PHÒNG NGỪA CÁC SỰ CỐ VÀ KHẮC PHỤC (5)

 

72

D2.1

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xẩy ra với người bệnh

 3

73

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

 4

74

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

 3

75

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch

 4

76

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

 2

 

CHƯƠNG D3. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG, HỢP TÁC VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3) 

77

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

 3

78

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

 3

79

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

 3

 

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

CHƯƠNG E1. TIÊU CHÍ SẢN KHOA (3) 

80

E1.1

Thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

 3

81

E1.2

Hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em

 4

82

E1.3

Thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ

 3

 

CHƯƠNG E2. TIÊU CHÍ NHI KHOA (1)

 

83

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống chăm sóc nhi khoa

 3

2. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

STT

PHẦN, MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ

Số lượng tiêu chí đạt các mức

Điểm trung bình

Số tiêu chí áp dụng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

A

HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

9

9

1

3,58

19

A1

Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn NB (6)

0

0

3

3

0

3,5

6

A2

Điều kiện cơ sở vật chất (5)

0

0

3

2

0

3,4

5

A3

Điều kiện chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

1

0

3,5

2

A4

Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

2

3

1

3,83

6

B

PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC (14)

0

0

5

7

2

3,79

14

B1

Số lượng và cơ cấu nhân lực(3)

0

0

2

1

0

3,33

3

B2

Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

0

3

0

4,0

3

B3

Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc (4)

0

0

1

2

1

4,0

4

B4

Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

2

1

1

3,75

4

C

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

2

3

17

13

0

3,17

35

C1

An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ(2)

0

0

2

0

0

3,0

2

C2

Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

2

0

0

3,0

2

C3

Công nghệ thông tin y tế (2)

0

0

2

0

0

3,0

2

C4

Kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

1

5

0

3,83

6

C5

Chất lượng lâm sàng (5)

0

1

3

1

0

3,0

5

C6

Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc (3)

0

0

1

2

0

3,67

3

C7

Dinh dưỡng và tiết chế (5)

2

2

0

1

0

12,0

5

C8

Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3,0

2

C9

Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

3

3

0

3,5

6

C10

Nghiên cứu khoa học(2)

0

0

1

1

0

3,5

2

D

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

2

7

2

0

3,0

11

D1

Thiết lập hệ thống và cải tiến (3)

0

1

2

0

0

2,67

3

D2

Phòng ngừa sự cố và khắc phục (5)

0

1

2

2

0

3,2

5

D3

Đánh giá, đo lường, cải tiến (3)

0

0

3

0

0

3,0

3

E

TIÊU CHÍ CHUYÊN KHOA

0

0

3

1

0

3,25

4

E1

Tiêu chí sản khoa (3)

0

0

2

1

0

3,33

3

E2

Tiêu chí nhi khoa (1)

0

0

1

0

0

3,0

1

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC MỨC VÀ TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG

2

5

41

32

3

278

83

TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC(%) VÀ ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG

2,41

6,02

49,40

38,55

3,62

3,35

100%

3. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA

3.1 Trung tâm Y tế thành lập đoàn tự kiểm tra (Có Quyết định kèm theo)

3.2 Lịchkiểm tra các khoa/phòng năm 2019 (Có Quyết định kèm theo)

3.3Phân công nhiệm vụ các thành viên trong đoàn tự kiểm tra TTYT năm 2019 (Có danh sách kèm theo)

3.4 Tóm tắt kết quả tựkiểm tra

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:

83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:

100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

278 ĐIỂM

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:

3.35 ĐIỂM

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC:

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

TS tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

2

5

41

32

3

83

6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):

2,41

6,02

49,40

38,55

3,62

100%

4. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

(Có biểu đồ kèm theo)

5. ƯU ĐIỂM

5.1 Hướng đến ngườibệnh:

- TTYT cảitiến được quy trình khám chữa bệnh, có đầy đủ biển hướng dẫn từ cổng vào đếncác khu, phòng khám. Người bệnh được NVYT đón tiếp, hướng dẫn chu đáo, được chờđợi trong phòng chờ có đầy đủ tiện nghi, được làm các thủ tục khám bệnh, thanhtoán đúng thứ tự đảm bảo tính công bằng. TTYT chuẩn bị đầy đủ nhân lực, trangthiết bị, thuốc luôn sẵn sàng cấp cứu người bệnh kịp thời.

          -TTYT đầu tư cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp: Khu nhà 5 tầng đưa vào sửdụng (tầng 5: phòng TCHC, TCKT, Điều dưỡng, kho lưu trữ; tầng 4: khoa Dược,KSNK-HIV/AIDS, ATTP, YTCC-DD; tầng 3: khoa Ngoại; tầng 2 phòng phẫu thuật, cấpcứu ngoại; tầng 1: khoa CĐHA-XN); khu nhà 3 tầng khoa Nội đưa vào sử dụng từtháng 5/2018; khoa Khám bệnh có máy lấy số tự động và ti vi, ghế ngồi chờ phụcvụ người bệnh. Trang bị thêm giường nằm, quần áo, vật dụng cho người bệnh đầyđủ.

          -Môi trường chăm sóc người bệnh đã được cải thiện như quang cảnh xanh, đẹp cóvườn hoa, cây cảnh, ghế đá. Buồng bệnh gọn gàng, ngăn nắp.

          -Người bệnh được cung cấp thông tin tham gia vào quá trình điều trị. Các khoalâm sàng xây dựng phiếu tóm tắt thông tin điều trị bệnh, được tôn trọng, đượchưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa máy XQ kỹ thuật số và máy siêu âm. Ngườibệnh nộp viện phí tại phòng viện phí và không phải nộp khoản nào khác ngoàiviện phí ghi trong hóa đơn thanh toán. Bệnh viện tiến hành khảo sát sự hài lòngcủa người bệnh nội trú và ngoại trú, đánh giá thời gian chờ đợi của người bệnhqua hệ thống CNTT.

5.2 Phát triển nguồnnhân lực:

          -TTYT xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực. Bảo đảm duy trì ổn định nguồn nhânlực và cơ cấu chức danh nghề nghiệp. Có đề án vị trí việc làm được các cấp phêduyệt, số nhân lực phù hợp với vị trí việc làm và có đầy đủ bản mô tả công việctheo từng chức danh nghề nghiệp được Ban Giám đốc phê duyệt

          -NVYT được đào tạo phát triển kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xửđặc biệt là thay đổi phong cách, thái độ phục vụ người bệnh của NVYT hướng tớisự hài lòng của người bệnh. NVYT thực hiện ký cam kết thực hiện nâng cao tinhthần, thái độ phục vụ người bệnh. TTYT luôn tạo điều kiện cho nhân viên họchỏi, cập nhật kiến thức chuyên môn, phát triển nghề nghiệp.

          -TTYT đảm bảo chế độ tiền lương, phụ cấp, điều kiện lao động, vệ sinh. Đời sốngtinh thần của NVYT được quan tâm và cải thiện hàng tháng có lương tăng thêm vàkhuyến khích NVYT bằng hỗ trợ cho các chức danh BS, ĐD… và tập thể khoa/phòng theohoàn thành chỉ tiêu kế hoạch….

          -TTYT triển khai các văn bản của các cấp, quy định của TTYT trong thực hiệnchuyên môn cũng như các phong trào… tới NVYT liên quan đến văn bản đó.

          -NVYT được bổ nhiệm theo đúng quy trình và đạt trình độ quản lý, ngoại ngữ đápứng yêu cầu vị trí quản lý.    

5.3 Hoạt động chuyênmôn:

          -An ninh, trật tự, an toàn cháy nổ: TTYT trang bị các phương tiện, chuyên mônphục vụ công tác phòng chống cháy nổ, nắp đặt hệ thống camera tự động để theodõi. TTYT đã thiết lập đường dây nóng, có sổ ghi chép các ý kiến thắc mắc củangười bệnh và cách giải quyết.

          -Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, không tẩy xóa. Có cán bộ chuyên kiểmtra thường quy. Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, không bị lộ thông tin, lưutrữ tập chung. Hồ sơ bệnh án được ghi chép đầy đủ rõ ràng, sạch sẽ, chẩn đoánvà điều trị hợp lý, tổ chức bình bệnh án theo quy định. Có kho lưu trữ đảm bảocác tiêu chí, sắp xếp theo khoa và theo năm.

- Tổ CNTTthuộc phòng KHNV có Website và kết nối mạng LAN giữa máy chủ với 63 máy trạmcủa Trung tâm và 23 máy các trạm y tế xã, sử dụng phần mềm quản lý chung triểnkhai trong toàn TTYT và trạm y tế, Kết xuất dữ liệu hồ sơ bệnh nhân BHYT từphần mềm Minh Lộ của TTYT sang phần mềm của Viettel và chuyển hồ sơ sang choBHXH. Có hệ thống máy tính nối mạng nội bộ được hoạt động thường xuyên, ứngdụng phần mềm quản lý nội bộ.

          -Hệ thống KSNK được thiết lập và hoàn thiện, triển khai và giám sát việc thựchiện của NVYT. Có hệ thống xử lý chất thải lỏng theo quy định. TTYT đã xây dựngvà hướng dẫn NVYT thực hiện các quy trình KSNK trong TTYT và trạm y tế. Có đánhgiá, giám sát việc thực hiện vệ sinh bàn tay, thực hiện bệnh viện vệ sinh, cungcấp đầy đủ khăn lau tay cho các vị trí rửa tay.

          - Triển khai thực hiện kỹ thuật chuyênmôn theo phân tuyến, xây dựng và triển khai phác đồ điều trị, quy trình kỹthuật được HĐKHKT thẩm định, Giám đốc phê duyệt thực hiện trong toàn TTYT. Tổchức bình đơn, bình bệnh án 1 lần/tháng. Năm 2019 tiếp tục thực hiện duy trì 04kỹ thuật nhận chuyển giao của Bệnh viện Kiến An, 02 kỹ thuật về chuyên khoa Xétnghiệm chưa hoàn thiện do chưa mua được máy; 01 kỹ thuật phẫu thuật nội soi cắtu dây thanh có gây mê nhận chuyển giao từ Bệnh viện Việt Tiệp từ năm 2018 đếnnay chưa hoàn thiện do bác sỹ nhận chuyển giao của TTYT Tiên Lãng sức khỏekhông ổn định.

- Hoạt độngđiều dưỡng và chăm sóc người bệnh được cải thiện. TTYT đã hoàn thiện hệ thốngđiều dưỡng trưởng và hoạt động có hiệu quả, có quy định, phương tiện truyềnthông và hướng dẫn chăm sóc giáo dục sức khỏe cho người bệnh, buồng bệnh gọngàng, ngăn nắp, sạch sẽ, người bệnh được cung cấp đồ dùng cá nhân thiết yếu.

          -Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn bệnh lý phù hợp và được theo dõitình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện.

          - Khoa XN có 4 CNXN đại học, thực hiệnđược các XN huyết học, hóa sinh, vi sinh…thực hiện được nội kiểm, ngoại kiểm cósổ ghi chép đầy đủ thường xuyên. Có nhật ký máy, khi hỏng được sửa chữa kịpthời, có phân công người phụ trách máy và kiểm tra chất lượng xét nghiệm, cógiấy hẹn trả kết quả XN.

- Hệ thốngdược được thiết lập, đảm bảo công tác cung ứng, sử dụng an toàn, hợp lý, cóhiệu quả. Đã xây dựng danh mục thuốc theo kết quả trúng thầu của Sở Y tế. Đảmbảo cung ứng thuốc cho công tác điều trị kịp thời đảm bảo chất lượng. Có sổtheo dõi xuất, nhập, tồn thuốc. Kiểm soát được số lượng thuốc, vật tư y tế quahệ thống phần mềm quản lý BV. Kho thuốc được bảo quản đúng quy chuẩn

          -Công tác NCKH triển khai thực hiện tích cực, có đủ trang thiết bị phục vụ, ápdụng được 4 kết quả nghiên cứu vào hoạt động nâng cao chất lượng bệnh viện, họctập sáng kiến kinh nghiệm từ các bệnh viện. Tổ chức nghiệm thu 15 đề tài cấp cơsở.

5.4 Hoạt động cảitiến chất lượng:

          -TTYT thiết lập được hệ thống QLCLBV theo quy định. Xây dựng và triển khai kếhoạch hoạt động cải tiến chất lượng TTYT, của khoa/phòng. Xây dựng đề án cảitiến chất lượng, phong trào nâng cao chất lượng.

- Xây dựngđược bảng kiểm theo bộ tiêu chí đánh giá cho khoa lâm sàng, cận lâm sàng vàkhoa khám bệnh, phòng chức năng.

          -Xây dựng hệ thống phòng ngừa sai sót, sự cố và các quy định/quy trình làm giảmthiểu các sai sót, sự cố có thể xẩy ra. Có bảng kiểm trong phòng mổ, bảng kiểmđánh giá việc tuân thủ thực hiện quy trình kỹ thuật của NVYT, đảm bảo chính xáckhi cung cấp dịch vụ.

          -Bệnh viện thực hiện tự kiểm tra các khoa/phòng, trạm y tế và TTYT, báo cáo cơquan cấp trên đầy đủ các thông tin theo yêu cầu đạt hiệu quả.

5.5 Chuyên khoa sản-nhi:

          -TTYT có khoa Sản, khoa Nhi riêng, có đủ nhân lực thực hiện theo chuyên khoa nhưBSCKI về Sản, Nhi.

          -Tổ chức hoạt động tư vấn cho bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ và cách tự chăm sóc.

6. NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI:

          -Chưa có đường dành cho xe lăn đi.

- Phòng chờ chưa có điềuhòa 2 chiều.

          -Vẫn còn nhà vệ sinh chưa có gương, xà phòng, dung dịch sát khuẩn, nhà tắm chưacó vòi sen. Tủ đầu giường chưa có khóa.

          -Chưa tổ chức thi tay nghề cho các đối tượng công tác từ 5 năm trở lên.

          -Trang thiết bị phục vụ cho công tác PCCC tại TTYT còn chưa đầy đủ, chưa có chuôngcảnh báo cháy.

          -TTYT thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến còn thấp

          -Chưa thiết lập được hệ thống công tác dinh dưỡng tiết chế trong TTYT theo quyđịnh.

          -Chưa tổ chức đào tạo công tác dược lâm sàng cho cán bộ khoa Dược.

          -Hệ thống lan can chiều cao chưa đúng quy định, giường cấp cứu chưa có thanhchắn để đề phòng nguy cơ người bệnh trượt ngã.

7. KẾT QUẢ TỰ KHẢO SÁT HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VÀ NVYT:

(Có báo cáo kèm theo)  

8. CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

8.1Các vấn đề giải quyết ngay trong 6 tháng tới:

          -Nâng cao tinh thần thái độ phục vụ người bệnh, thu hút người bệnh đến khám vàđiều trị tại TTYT đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.

          -Xây dựng, phê duyệt, triển khai thực hiện các dịch vụ theo phân tuyến và nhậnchuyển giao các kỹ thuật của tuyến trên.

          -Cử NVYT học tập cập nhật chuyên môn theo các chức danh.

          -Cử cán bộ đào tạo về dinh dưỡng.

          -Phân công ít nhất một nhân viên chuyên trách về QLCL làm 100% thời gian khôngkiêm nhiệm.

          -Xây dựng phương pháp và thu thập số liệu để đo lường, giám sát các chỉ số chấtlượng.

8.2Các vấn đề giải quyết trong 1 năm:

          - Người khuyết tật được tiếp cậnvới các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong TTYT.

          -Đạt 50% chỉ số phát triển nhân lực TTYT theo kế hoạch.

          -Có trên 50% NVYT được huấn luyện phòng cháy, chữa cháy. Có chuông báo cháy, đènkhẩn cấp luôn trong tình trạng hoạt động.

          -Phát triển các dịch vụ kỹ thuật theo phân tuyến tới 60%.

          -Thành lập khoa Dinh dưỡng tiết chế. Xây dựng các văn bản quy định về hội chẩn, xâydựng khẩu phần ăn bệnh lý.

          -Trang bị giường chuyên dùng cho hồi sức cấp cứu có hệ thống báo gọi.

          -Hệ thống lan can, giường bệnh, công tác phòng cháy, chữa cháy.

          -Bổ sung trang thiết bị phục vụ người bệnh.

8.3 TTYTxin cam kết:

Thực hiện cải tiến chấtlượng TTYT ngày một tốt hơn, năm sau cao hơn năm trước. Đổi mới phong cách,tháiđộ của NVYT trong công tác khám chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.Đầu tư trang thiết bị phục vụ người bệnh. Đào tạo nhân lực, nâng cao trình độchuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao./.  

Ngày 18  tháng 11 năm 2019

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

GIÁM ĐỐC

                                                                                      

       Hoàng Thị Hồng                                              Trần Thị Thúy

SỞ Y TẾ HẢI PHÒNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ H. TIÊN LÃNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 200/QĐ-TTYT

Tiên Lãng, ngày 01 tháng 11 năm 2019

QUYẾTĐỊNH

Về việc thành lập Đoàn và tổ chức kiểm tra

khoa/phòng, TTYT năm 2019


PHÓ GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH

         

Thựchiện Công văn 2946/SYT-NVY ngày 29/10/2019 của Sở Y tế về việc “Hướng dẫn kiểmtra đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát HLNB, NVYT năm 2019”;

Căn cứvào chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Y tế hạng 3 và tình hình thực tế của đơnvị;

        Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạchnghiệp vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Thành lập Đoàn và tổ chức kiểm tracác khoa/phòng, Trung tâm Y tế  năm 2019,gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1. Lãnh đạo đoàn:

- BS TrầnThị Thúy, Phó Giám đốc QLĐH, Trưởng đoàn;

- BS HoàngVăn Đức, PGĐ, TP KHNV, Phó Trưởng đoàn;

- BS ĐoànVăn Tính, PGĐ, TK KSBT-HIV/AIDS, Phó Trưởng đoàn;

2. Thành viên:

- BS NguyễnThị Luyến, TK Nhi, Thành viên;

- CN HoàngThị Hồng, PTP KHNV, Thành viên;

- BSNguyễn Hải Dương, TK Ngoại, Thành viên;

- CN HoàngThị Hồng Én, TP Điều dưỡng, Thành viên;

- CN LưuThị Hà, PTP TCKT, Thành viên;

- CN NguyễnThị Giang, TP TCHC, Thành viên;

- CN ĐàoThị Khánh, TK KSNK, Thành viên;

- DS NguyễnThị Liên, TK Dược-TTB-VTYT, Thành viên.

- YS NguyễnThị Nụ, PTK Kiểm soát bệnh tật - HIV/AIDS.

3. Tổ thư ký:

- CN HoàngThị Hồng, PTP KHTH, Tổ trưởng;

- CN HoàngThị Hồng Én, TP Điều dưỡng, Tổ viên;

- CN ĐàoThị Khánh, TK KSNK, Tổ viên.

Điều2. Chức năng nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra:

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của các thành viên, tình hình thực tế tạicác khoa/phòng, Trung tâm Y tế tổ chức kiểm tra: Hoạt động của khoa/phòng,Trung tâm Y tế; Đánh giá chất lượng của khoa/phòng, Trung tâm Y tế áp dụng Bộtiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0 ban hành kèmtheo Quyết định 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng BYT) để đánh giá chohoạt động điều trị; Tiêu chí C8.2: Trong Quyết định số 2429 /QĐ-BYT ngày12/6/2017, chọn ngẫu nhiên 7 chương, kiểm tra mỗi chương một tiêu chí nếu 7tiêu chí đều đúng thì công nhận kết quả nội kiểm; Tiêu chí D2.3: Trong Quyếtđịnh số 7482 /QĐ-BYT ngày 18/12/2018, chọn ngẫu nhiên 7 tiểu mục, nếu 7 tiểumục đều đúng thì công nhận kết quả nội kiểm; Khảo sát sự hài lòng của ngườibệnh/gia đình người bệnh, nhân viên y tế, bà mẹ áp dụng theo Quyết định số3869/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Tiêu chí đánh giá công tác dựphòng; Đánh giá theo bảng điểm thi đua; Kiểm tra Đổi mới phong cách, thái độphục vụ của cán bộ y tế và xây dựng cơ sở y tế Xanh-Sạch-Đẹp, giảm thiểu chấtthải nhựa, công khai tài chính, chất lượng Trung tâm Y tế, hướng tới sự hàilòng của người bệnh năm 2019.

- Xây dựng kế hoạch, lịch kiểm tra, thông báo tới các khoa/phòng triểnkhai công tác tự kiểm tra và tự kiểm tra của Trung tâm Y tế.

- Hoàn thành báo cáo kết quả kiểm tra và gửi về Sở Y tế trước ngày18/11/2019.

Điều3: Trưởng các khoa/phòng và các ông (bà) có tên tạiĐiều 1 Quyết định thi hành./.

    Nơinhận:                                                           PHÓGIÁM ĐỐC QLĐH

    - Như Điều 3;                                                                                 

    - Lưu: VT, KHNV.

                                                                                               

Trần Thị Thúy

SỞ Y TẾ HẢI PHÒNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ H. TIÊN LÃNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:  44/KH-TTYT

Tiên Lãng, ngày 01 tháng 11 năm 2019

KẾ HOẠCH

Kiểm tra các khoa/phòng,TTYT năm 2019

Căn cứ Quyết địnhsố        /QĐ-TTYT ngày 01/ 11/2019 củaTrung tâm Y tế huyện Tiên Lãng về việcthành lập Đoàn và tổ chức kiểm tra các khoa/phòng, Trung tâm Y tế năm 2019 của Trungtâm Y tế huyện Tiên Lãng.

Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng xây dựng Kế hoạchkiểm tra như sau:

1. Mục đích:

- Kiểmtra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động chuyên môn của các khoa/phòng, Trungtâm Y tế năm 2019 và kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quy chế,quy định của Bệnh viện; Xếp loại hoạt động của các khoa/phòng và chất lượng củaTrung tâm Y tế;

- Nângcao chất lượng công tác khám chữa bệnh, hạn chế tối đa các trường hợp tai biếnchuyên môn. Nâng cao việc thực hiện kỹ năng giao tiếp, ứng xử và đổi mới phongcách thái độ phục vụ của NVYT;

- Cung cấpcăn cứ xét thi đua khen thưởng cho cá nhân và tập thể;

- Nắmbắt những khó khăn, vướng mắc của các khoa/phòng để có phương án giải quyết kịpthời.

2. Nội dung kiểm tra:

- Số liệu hoạt động của khoa/phòng, Trung tâm Y tế.

- Đánh giá chất lượng khoa/phòng, Trung tâm Y tế theo Bộ tiêu chí đánhgiá chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0 ban hành kèm theo Quyết định6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng BYT) để đánh giá cho hoạt động điềutrị; Tiêu chí C8.2: Trong Quyết định số 2429 /QĐ-BYT ngày 12/6/2017, chọn ngẫunhiên 7 chương, kiểm tra mỗi chương một tiêu chí nếu 7 tiêu chí đều đúng thìcông nhận kết quả nội kiểm; Tiêu chí D2.3: Trong Quyết định số 7482 /QĐ-BYTngày 18/12/2018, chọn ngẫu nhiên 7 tiểu mục, nếu 7 tiểu mục đều đúng thì côngnhận kết quả nội kiểm; Tiêu chí đánh giá công tác dự phòng.

- Khảo sát sự hài lòng của người bệnh/gia đình người bệnh, nhân viên ytế, bà mẹ áp dụng theo Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 của Bộ trưởngBộ Y tế.

- Đánh giá theo bảng điểm thi đua; Kiểm tra Đổi mới phong cách, thái độphục vụ của cán bộ y tế và xây dựng cơ sở y tế Xanh-Sạch-Đẹp, giảm thiểu chấtthải nhựa, công khai tài chính, chất lượng Trung tâm Y tế, hướng tới sự hàilòng của người bệnh năm 2019.

3. Hình thức kiểm tra:

- Cáckhoa/phòng tự kiểm tra, đánh giá hoạt động của khoa/phòng mình;

-Đoàn kiểm tra của Bệnh viện tổ chức kiểm tra, đánh giá các khoa/phòng và Bệnhviện.

4. Thời gian kiểm tra:

- Bắtđầu từ ngày 07 tháng 11 đến hết ngày 15 tháng 11 năm 2019.

- Có lịchkiểm tra kèm theo.

Nhậnđược kế hoạch kiểm tra này, Trung tâm Y tế yêu cầu các khoa/phòng tổ chức thựchiện nghiêm túc, đảm bảo theo yêu cầu về nội dung, chất lượng công tác tự kiểmtra. Đồng thời chuẩn bị đầy đủ tài liệu để Đoàn kiểm tra làm việc đạt hiệu quả.Yêu cầu Lãnh đạo khoa/phòng bố trí thời gian làm việc với Đoàn kiểm tra.

PhòngTổ chức hành chính bố trí phương tiện và phô tô tài liệu phục vụ Đoàn kiểmtra./.

    Nơinhận:                                                           PHÓ GIÁM ĐỐC QLĐH

    - Đoàn KT;                                                                                      

    - Khoa/phòng;

    - Lưu: VT, KHNV.

                                                                                               

Trần Thị Thúy

SỞ Y TẾ HẢI PHÒNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ H. TIÊN LÃNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tiên Lãng, ngày 01 tháng 11 năm 2019

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Thành viên Đoàn kiểm tra khoa/phòng, TTYTnăm 2019

(Theo Quyết định số 200 /QĐ-TTYT ngày 01 /11/2019)

Nhóm

Mã số các nhóm tiêu chí

TS tiêu chí

Họ và tên

Chức danh và nơi công tác

Số điện thoại

Trưởng đoàn

Trần Thị Thúy

PGĐ QLĐH

0989.714.644

Phó Trưởng đoàn

Hoàng Văn Đức

PGĐ, TP KHNV

0976.369.059

Phó Trưởng đoàn

Đoàn Văn Tính

PGĐ, TK KSBT-HIV/AIDS

Thư ký

Hoàng Thị Hồng

PTP KHNV

0934.425.738

1

A1; A2; A4(A4.1; A4.2; A4.5)

14

Nguyễn Hải Dương

TK Ngoại

0904.637.658

2

A3; B1; B2; B3(B3.2; B3.3; B3.4); B4; C1

17

Nguyễn Thị Giang

TP TCHC

0936.726.729

3

C2; C3; C8; E1; E2

10

Nguyễn Thị Luyến

TK Nhi

0368.017.278

4

C5; D1; D3

11

Hoàng Văn Đức

PGĐ, TP KHNV

0976.369.059

5

A4.6; C6; C7

9

Hoàng Thị Hồng Én

TP Điều dưỡng

0912.758.927

6

C10; D2

7

Hoàng Thị Hồng

PTP KHNV

0934.425.738

7

A4.3; A4.4; B3.1

03

Lưu Thị Hà

TP TCKT

0936.855.458

8

C4

06

Đào Thị Khánh

TK KSNK

0975.271.578

9

C9

06

Nguyễn Thị Liên

TK Dược-TTB-VTYT

0983.303.891

10

Tiêu chí khối dự phòng

Đoàn Văn Tính

PGĐ, TK KSBT-HIV/AIDS

0944744167

Nguyễn Thị Nụ

PTK KSBT-HIV/AIDS

0977670106

Phòng chức năng, Dược

Bộ phận phối hợp

Ghi chú: Các đồngchí kiểm tra đánh giá theo Bộ tiêu chí và chức năng nhiệm vụ của khoa/phòngmình phụ trách.

ĐOÀN KIỂM TRA

LỊCH KIỂM TRA NĂM 2019

(Theo Quyết định số 200/QĐ-TTYT ngày 01/ 11 /2019)

Thứ

Ngày, tháng

Sáng

Chiều

   6

01/11/2019

10 giờ họp Đoàn

Đại Thắng, Tiên Cường

2

04/11/2019

ATTP, YTCC,

KSBT-HIV/AIDS

Tự Cường, Tiên Tiến

3

05/11/2019

Khởi Nghĩa, Tiên Thanh

Quyết Tiến, Thị Trấn

4

06/11/2019

Kiến Thiết, Cấp Tiến

Đoàn Lập, Bạch Đằng

5

07/11/2019

Toàn Thắng, Quang Phục

Vinh Quang, Tiên Hưng

6

08/11/2019

Hùng Thắng, PKĐKKV (CSII)

YHCT-PHCN, LCK

2

11/11/2019

3

12/11/2019

Đông Hưng, Tây Hưng

Nội, Ngoại

4

13/11/2019

Nam Hưng, Bắc Hưng

CSSKSS, Nhi

5

14/11/2019

Tiên Minh,  Tiên Thắng

KSNK, KKB, CĐHA-XN

6

15/11/2019

TCHC, TCKT, ĐD,

Dược-TTB-VTYT

KHNV, TTYT

7

16/11/2019

Các bộ phận tổng hợp kết quả gửi về KHNV làm báo cáo gửi Sở Y tế trước ngày 18/11/2019

Ghi chú:      - Sáng từ 8giờ, chiều từ 13 giờ 30 phút.

                   -Phòng Tổ chức hành chính bố trí xe.


Tiêu điểm
Thống kê truy cập
  • Đang online: 2
  • Hôm nay: 45
  • Trong tuần: 1 461
  • Tất cả: 323730
© Copyright 2015 - Trung tâm y tế huyện Tiên Lãng  |  Quản trị
Địa chỉ: Số 130 Phạm Ngọc Đa, Khu 8, Thị trấn Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng
Email: tienlang.bvdk@haiphong.gov.vn
Đường dây nóng: Trực lãnh đạo: 0967.871.515 
Thiết kế bởi VNPT Hải Phòng