GIỚI
THIỆU THUỐC MỚI
I. Thành Phần
1.
Giảng viên: Nguyễn Thị Liên- TK Dược
2.
Thư kí: CN Hoàng Thị Hồng- PPKHTH
3.Tham
dự: Các y, bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng tại các khoa trong bệnh viện
II, Nội Dung: Giới thiệu thuốc mới
1. Dex-tobrin
Thành phần
Hoạt chất trong 1ml hỗn dịch: Tobramycin
sulfate tương đươngTobramycin 3.0 mg và Dexamethasone 1.0 mg.
Tá dược: benzalkonium chloride, disodium
edetate, sodium chloride, potassium dihydrogen phosphate,disodium phosphate
đoecanhydrate, polysorbate 80, hydroxyethylcelullose, nước pha tiêm.
Dạng Trình
Bày
Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch, có màu trắng hay
vàng nhạt.
Đóng Gói
Lọ nhựa tiệt
trùng 5 ml màu trắng có nắp đậy.
Hộp 1 lọ
đính kèm giấy hướng dẫn sử dụng
Chỉ Định
Thuốc nhỏ mắt
Dex-tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với
glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
* Viêm kết
mạc mi mắt và viêm kết mạc nhẫn cầu, viêm giác mạc và phần trước mắt
* Viêm màng bồ đào trước mãn tính
* Bỏng giác mạc do hóa chất, nhiệt và tia xạ, vết thương thủng
nhãn cầu do dị vật.
Dự phòng
viêm trước và sau phẫu thuật mắt (phẫu thuật
đục thủy tinh thể)
Liều Dùng
Và Cách Dùng
Sử dụng ở mắt
Liều lượng
và thời gian sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Liều khuyến cáo
Người lớn:
Liều thông thường hàng ngày là 1- 2 giọt nhỏ vào túi kết mạc của mắt bị tổn
thương mỗi 4-6 giờ. Trong 24- 48h đầu có thể tăng liều lên đến 1 hay 2 giọt mỗi
hai giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiêụ lâm sàng cải thiện, không lên ngừng điều
trị quá sớm.
Để phòng ngừa,
nhỏ 1-2 giọt, 4 lần mỗi ngày vào túi kết mạc của mắt được phẫu thuật, 1-2 ngày
trước khi phẫu thuật. Có thể nhỏ một giọt sau khi phẫu thuật và 1-2 giọt, 4 lần
mỗi ngày từ ngày hôm sau đến 24 ngày sau phẫu thuật.
Cần theo dõi áp lực nội nhẫn
Trẻ em: Hiệu
lực và dộ an toàn ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
Trong trường
hợp điều trị điều trị đồng thời với một thuốc khác dùng tại chỗ trong nhãn
khoa, nên dùng hai thuốc cách nhau 10 phút. Điều quan trọng là thực hiện vệ
sinh thích hợp trong khi dùng thuốc nhỏ mắt.Không được để đầu lọ thuốc chạm vào
mắt hoặc khu vực xung quanh, vì nó có thể bị lây nhiễm và dẫn đến nhiễm trùng mắt
với những hậu quả nghiêm trọng, thậm trí mất thị lực. Rửa tay trước khi sử dụng
thuốc.
Cách dùng:
1. Trước khi mở nắp lần đầu tiên, đai an toàn giữa lắp và lọ thuốc phải còn
nguyên vẹn. Lắc mạnh trước khi dùng, rửa tay và vặn rời nắp ra.
2. Ngửa đầu ra sau và kéo mí mắt dưới xuống, điều này sẽ tạo
ra một túi giữa mí mắt và mắt, để nhỏ thuốc vào
3. Cầm ngược lọ thuốc, di chuyển đến gần mắt, nên làm trước
gương nếu cần.
4. Cẩn thận không để chạm đỉnh của chai thuốc vào mắt, mí mắt
hoặc các bề mặt khác. Bóp nhẹ nhàng vào lọ thuốc để nhỏ một giọt Dex-tobrin, chỉ cần bóp nhẹ nhàng ở phần dưới chai thuốc.
5. Sau khi dùng Dex-tobrin nhắm mí mắt và ấn một ngón tay vào góc của mắt, cạnh mũi. Điều này sẽ ngăn
chặn Dex-tobrin đi vào mũi hoặc chảy ra.
6. Nếu nhỏ thuốc cho cả hai mắt lặp lại các bước này, nếu nhỏ
không chính xác hãy nhỏ lại
Dex-tobrin dùng để nhỏ mắt!
Chống Chỉ Định
* Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
* Nhiễm herpes simplex biểu mô của giác mạc và kết mạc do
varicella và virút khác.
* Nhiễm trùng mắt do mycobacteria
* Các bệnh ở mắt do nấm gây ra
* Loét giác mạc
Thận trọng và đề phòng
Sử dụng
aminoglycosides tại chỗ có thể gây ra các phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân,
ngưng thuốc ngay lập tức khi có phản ứng dị ứng
Sử dụng
corticosteroid kéo dài có thể làm tăng nhãn áp gây ra suy yếu dây thần kinh thị,
khiếm khuyết thị lực và thị trường, cũng có thể dẫn đến đục thủy tinh thể ớ dưới
bao sau. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi nhãn áp.
Sử dụng thuốc
nhỏ mắt kéo dài có thể ức chế phản ứng đề kháng và do đó có thể làm tăng nguy
cơ nhiễm trùng mắt thứ cấp. Các nhiễm trùng có mủ cấp tính ở mắt có thể bị che
đậy hoặc trầm trọng hơn bởi sự hiện diện của các steroid.
Không khuyến
cáo dùng thuốc trong các nhiễm trùng thông thường do có nguy cơ phát triển các
vi khuẩn kháng thuốc kể cả nấm, nên điều trị thích hợp trong trường hợp nhiễm
trùng thứ cấp.
Sử dụng
steroid tại chỗ trong các bệnh làm mỏng giác mạc hoặc củng mạc có thể dẫn đến
thủng.
Không lên
chạm đầu lọ vào bất kì bề mặt nào do nguy cơ lấy nhiễm.
Mang Thai Và Cho Con Bú
Mang Thai
Không có dữ
liệu về tổn thương cho thai nhi ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên thuốc chỉ được chỉ
định khi cần thiết và sau khi đánh giá cẩn thận tỉ lệ lợi ích/ nguy cơ.
Cho Con Bú
Bất kể việc
thiếu dữ liệu, phụ nữ cho con bú nên
ngưng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn do thuốc qua sữa mẹ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Như với bất
kỳ thuốc nhỏ mắt khác, mờ mắt hoặc các rối loạn tạm thời khác có thể ảnh hưởng
đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu xảy ra mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh
nhân phải chờ đợi đến khi nhìn rõ ràng
trước khi lái xe hoặc sử dụng máy.
Tương Tác Thuốc
Dùng đồng
thời các thuốc kháng cholinergic (tăng hoặc
giảm kích thước của đồng tử) có thể dẫn đến áp lực của nội nhãn cao hơn.Nên
theo dõi tổng nồng độ aminoglycosid huyết thanh trong trường hợp điều trị đồng
thời với các aminoglycoside toàn thân để duy trì nồng độ điều trị thích hợp.
Tác Dụng Phụ
Các phản ứng
phụ có liên quan đến các hoạt động của thuốc kết hợp Dex-tobrincó thể là do thành
phần steroid thành phần kháng khuẩn hoặc hoạt động của sự kết hợp của chúng.
Các phản ứng
phụ của thuốc thường gặp nhất liên quan với sử dụng tại mắt của tobramycin là
quá mẫn và sự xuất hiện của phản ứng kích ứng ở mắt biểu hiện bởi ngứa, sưng mí
mắt và ban đỏ kết mạc.
Corticosteroid
được hấp thụ trong thủy dịch, giác mạc, mống mắt, thể mi và võng mạc. Các phản ứng
phụ của thuốc có thể là do thành phần steroid là: kích thích, xung huyết có thể
áp lực nội nhãn, và sử dụng kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể cũng như
viêm giác mạc nông.
Việc hấp
thu dexamethasone và tobramycin ở da và niêm mạc trong khi sử dụng thuốc nhỏ mắt
dạng kết hợp nên được cân nhắc.
Qúa liều
Không có
triệu chứng quá liều và độc tính khi sử dụng thuốc nếu các hướng dẫn sử dụng
thuốc được tuân thủ nghiêm túc.Triệu chứng lâm sàng của qua liều thuốc nhỏ mắt Dex-tobrin biểu hiện tương tự
như các phản ứng phụ của thuốc: ban đỏ, chảy nước mắt, sưng mí mắt và ngứa. Qúa
liều của thuốc ở mắt có thể được rửa với nước sạch .
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ DƯỢC LỰC HỌC
ATC Code
S01CA01, thuốc kháng viêm và chống nhiễm khuẩn kết hợp, thuốc kết hợp corticosteroid
và chống nhiễm khuẩn.
Đặc tính dược động học
Không có dữ
liệu về tỷ lệ hấp thu toàn thân của thuốc nhỏ mắt Dex-tobrin
Corticosteroid
được hấp thụ bởi thủy dịch, giác mạc, mống mắt, thể mi và võng mạc.
Cần tính đến khả năng hấp thụ qua da và
niêm mạc của dexamethasome và tobramycin sau khi dùng.
Đặc
Tính Dược Lực Học
Thuốc nhỏ mắt Dex-tobrin là một dạng thuốc kết hợp của một kháng sinh
aminoglycoside phổ rộng –Tobramysin và một corticosteroid tổng hợp mạnh – dexamethasome
Tobramysin diệt khuẩn bằng cách ức chế
sự tổng hợp protein của vi khuẩn ở cấp độ tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn.
Phổ kháng chuẩn của Tobramysin bao gồm
một số lượng lớn các tác nhân gây bệnh : staphylococci, bao gồm S.aureus và
S.epidermidis, cũng như một số chủng đề kháng penicillin.
Staphylococci bao gồm cả một số chủng
lien cầu khuẩn tán huyết beta nhóm A , một số chủng tán huyết không beta, cũng
như một số đại diện của streptococcus pneumniae.
Có dữ liệu về kháng chéo với các
aminoglycoside khác. Khả năng xuất hiện đề kháng của một số vi khuẩn gây bệnh
khi sử dụng kháng sinh kéo dài.
Dexamethasome có hoạt động kháng viêm,
kháng tiết, ức chế miễn dịch và kháng dị ứng. Nó ức chế phản ứng viêm của cơ thể
chống lại các tác nhân cơ học, hóa học hoặc miễn dịch
tự nhiên,
Hạn Dùng
24 tháng kể
từ ngày sản xuất
28 ngày sau
khi mở nắp lần đầu lọ thuốc.
Bảo Quản
Không bảo
quản ở nhiệt độ trên 30 độ C
Không làm
đông lạnh
Bảo quản
trong bao bì gốc
Để xa tầm tay trẻ em!
Thông bảo với bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Vứt lọ thuốc
4 tuần sau khi mở để tránh nhiễm trùng và lây nhiễm.. Không sử dụng thuốc này kể
từ ngày hết hạn được ghi trên vỏ hộp.
Không vứt bỏ
bất kì loại thuốc nào qua nước thải hoặc rác thải gia đình. Hỏi kĩ dược sĩ của
bạn các vứt bỏ các loại thuốc không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ giúp bảo
vệ môi trường.
Tiêu Chuẩn
Nhà sản xuất:
Balkanpharma- razgrad AD 68, aprilsko vastanie blvd. 7200 razgrad, bulgaria
2.
VIÊN NANG ÍCH MẪU
*
Dạng thuốc:
viên nang cứng
*
Thành phần:
mỗi viên nang cứng chứa:
Ích mẫu: 4,2 g (tương đương 0,4g cao)
Hương phụ: 1,312g (tương đương 0,125g
cao)
Ngải cứu:1,05g (tương đương 0,1g cao)
Tá dược (tá dược gồm : lactose,magnesi
stearate) vừa đủ 1 viên
*
Các đặc tính dược lực học:
- ích mẫu: có tác dụng trục ứ huyết điều
kinh, cầm máu tử cung, kích thích sự co bóp cơ trơn, dùng để chữa:
+ viêm niêm mạc tử cung, kinh nguyệt
quá nhiều, đẻ xong bị rong huyết
+ còn dùng chữa huyết áp cao, các bệnh
về tuần hoàn cơ tim
- Hương phụ : có tác dụng lý khí, giải
uất, điều kinh, chỉ thống. Dùng để chữa;
+ kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh,
viêm tử cung mãn, các bệnh phụ nữ trước và sau khi sinh nở
+ đau dạ dày cho thần kinh, ăn không
tiêu, đau bụng, nôn mửa
-
Ngải cứu: có tác dụng ôn khí huyết, trục hàn thấp, điều
kinh, an thai. Dùng để chữa:
Đau bụng do hàn, kinh nguyệt không đều,
thai động không yên, thổ huyết máu cam
_kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh,
bế kinh
_khí
hư bạch đới
*
Liều dùng, cách dùng: uống 1 viên/ lần× 3 lần/ ngày
*
Chống chỉ định: không dùng cho phụ nữ có thai, không dùng trong trường hợp
đa kinh, khi đang chảy máu.
“ thông báo cho bác sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
*
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng cho phụ nữ có thai
*
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh
hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
*
Tương tác với các thuốc khác:
Kiêng các thức ăn có tính hàn khi sử dụng
thuốc
*
Qúa liều và cách sử lý: chứ có báo cáo
*
Bảo quản:
để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
*
Tiêu chuẩn áp dụng:TCCS
*
Trình bày:
hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng
*
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Chú ý:_Không dùng quá liều quy định
-
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
-
Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần them thông tin xin hỏi ý kiến
bác sĩ
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
Địa chỉ: 102 Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Hải
Dương
Đt: 0320.384.2398_ Fax:0320.3853848_web:haiduongduoc.com
3.
LIVPAR Inj
*
Thành phần: mỗi
ống (5ml) chứa:
L-Ornithine L-Aspartate………..500mg
Tá
dược:
Potassium Metabisulfite, nước cất pha tiêm
Đọc
kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần them thông tin xin hỏi ý kiến bác
sĩ.
Để
xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì
*
Các đặc tính dược lực học
L-Ornithine L-Aspartate là sự kết hợp của
hai amino acid mà đặc biệt cần thiết trong các trường hợp rối loạn chuyển hóa ở
gan
Chất này làm giảm mức ammoniac trong
máu, giảm phân hủy protein và kích thích sự tổng hợp protein ở cơ
*
Các đặc tính dược động học:
Chưa có tài liệu về dược động học được
báo cáo
*
Dạng bào chế:
ống tiêm màu nâu chưa dung dịch không màu
*
Chỉ định:
điều trị tăng ammoniac máu và bệnh não gan
*
Liều dùng và cách dùng:
Trong tuần đầu tiên dùng livpar inj 2 ống/
ngày và duy trì trong 3-4 ngày. Có thể tăng liều lên 4 ống/ ngày trong những
trường hợp nặng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của
thầy thuốc
*
Chống chỉ định:thiểu năng thận trầm trọng
*
Tác dụng không mong muốn:
Có thể xảy ra phản ứng phụ trên hệ thần
kinh, thỉnh thoảng nóng thanh quản hoặc có thể sảy ra buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
*
Tương tác thuốc: không có
*
Thận trọng:
Chỉ dùng tiêm tĩnh mạch
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con
bú
Tham vấn ý kiến của thầy thuốc khi sử dụng
thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú
*
Trình bày:
(5 ml x 10 ống)/ hộp
*
Bảo quản:
bảo quản trong hộp kín tránh ánh sang ở nhiệt độ phòng
*
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
*
Tiêu chuẩn chất lượng: tiêu chuẩn nhà sản xuất.